Quy định công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/08/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 482/TTr-SCT ngày 08/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 20/05/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2015/QĐ-UBND ngày 19 / 6 /2015 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về trình tự thủ tục, tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu với quy mô cấp tỉnh, phạm vi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Mục đích, sản phẩm bình chọn (Thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 2, khoản 2 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/08/2014 của Bộ Công Thương):
1. Mục đích: Phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn.
2. Sản phẩm tham gia bình chọn:
2.1. Là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang được sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và do chính cơ sở, doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm đó đăng ký tham gia bình chọn.
2.2. Là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm
(Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Các sản phẩm có cùng mẫu mã và công dụng, được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu, vật liệu khác nhau;
b) Các sản phẩm có mẫu mã khác nhau, có công dụng giống nhau được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu;
c) Các sản phẩm khác nhau nhưng có thể ghép lại với nhau để tăng tiện ích sử dụng.
(Sau đây gọi chung là sản phẩm)
2.3. Không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm đó không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
2.4. Có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Điều 3. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân thành các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (nguyên liệu từ gỗ, mây, tre, lá, cói, lục bình, đất, đá, kim loại, sợi các loại, nông sản)
2. Nhóm sản phẩm bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống (nguyên liệu sản xuất chủ yếu từ sản phẩm nông, lâm, thủy sản sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí (sản xuất ra thành phẩm hoàn chỉnh tại Quảng Nam từ sản xuất phụ tùng đến lắp ráp sản phẩm)
4. Nhóm các sản phẩm khác (Sử dụng 100% nguyên liệu tại Quảng Nam)
Chương II
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN, BAN GIÁM KHẢO VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 4. Việc thành lập Hội đồng và Ban Giám khảo bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 8,9,10 và 11 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương.
Điều 5. Hồ sơ và sản phẩm đăng ký bình chọn
1. Đăng ký bình chọn cấp tỉnh
Hội đồng bình chọn cấp huyện quyết định lựa chọn sản phẩm trong số những sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện để đăng ký bình chọn cấp tỉnh. Hồ sơ đăng ký được lập thành 01 bộ, bao gồm:
1.1. Văn bản đề nghị của Hội đồng bình chọn cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đạt giải sản phẩm nông thôn tiêu biểu cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn ở cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục 5) và hồ sơ của các sản phẩm đăng ký bình chọn cấp tỉnh, bao gồm:
a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục 1) kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị;
b) Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 2) kèm theo ảnh của sản phẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (gồm 03 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 10x15 cm);
c) Bản sao các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm, giấy khen, bằng khen cho sản phẩm.
d) Ngoài các hồ sơ trên, đơn vị tham gia bình chọn phải gửi sản phẩm cụ thể về Hội đồng bình chọn theo thời gian, địa điểm quy định.
Trong trường hợp đặc biệt mà đơn vị tham gia không thể gửi sản phẩm cụ thể đến Hội đồng bình chọn được thì Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ xem xét và quyết định phương thức và kết quả bình chọn đối với sản phẩm đó.
1.2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp huyện còn giá trị.
Trong trường hợp không tổ chức được bình chọn cấp huyện (hoặc có những sản phẩm mới chưa được bình chọn ở cấp huyện), thì các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn ở cấp tỉnh phải hoàn thiện hồ sơ như quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị tham gia bình chọn cấp tỉnh.
2. Đăng ký bình chọn cấp khu vực
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh quyết định lựa chọn sản phẩm trong số những sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh để đăng ký bình chọn cấp khu vực. Hồ sơ đăng ký được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh đăng ký tham gia bình chọn ở cấp khu vực và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải.
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị.
Điều 6. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu lập thành 01 bộ và được gửi trực tiếp đến Sở Công Thương Quảng Nam - cơ quan thường trực Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh (theo địa chỉ: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Quảng Nam).
2. Thời hạn nộp hồ sơ tham gia bình chọn cấp tỉnh (gồm cả sản phẩm cụ thể) trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
3. Trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ (ngày 30 tháng 6), Hội đồng bình chọn cấp tỉnh tổ chức bình chọn và thông báo kết quả bình chọn.
Điều 7. Lưu giữ hồ sơ và sản phẩm bình chọn
Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh lưu tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Quảng Nam. Sản phẩm tham gia bình chọn sẽ được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn hoặc lưu giữ trưng bày tại nơi trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn của tỉnh theo nguyên tắc được chủ cơ sở công nghiệp nông thôn đồng ý.
Chương III
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ TRAO GIẢI
Điều 8. Tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm
1. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá theo nhóm sản phẩm, thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa, thẩm mỹ;
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm được quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này.
Điều 9. Tổ chức bình chọn
1. Ban Giám khảo (do Hội đồng bình chọn quyết định thành lập) tiến hành chấm điểm (theo mẫu tại Phụ lục 4) theo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Trưởng Ban Giám khảo lập biên bản tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 10. Điều kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
1. Sản phẩm đạt giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải đáp ứng yêu cầu chung quy định khoản 2 Điều 2 Quy chế này, có điểm bình quân của Ban Giám khảo đạt từ 70 điểm trở lên và có số phiếu bình chọn của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh đồng ý đạt giải chiếm 2/3 trở lên.
2. Số lượng giải thưởng cho từng nhóm sản phẩm và tiền thưởng cho từng giải thưởng do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Tùy theo số lượng và chất lượng của các sản phẩm đạt giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng bình chọn có thể lựa chọn ra một số sản phẩm tiêu biểu nhất trong kỳ bình chọn để tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
Điều 11. Công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
1. Căn cứ vào kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận các sản phẩm đạt giải và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh hằng năm theo kết quả bình chọn.
2. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh theo quy định tại Thông tư số 26/2014/ TT-BCT ngày 28/ 08/2014 của Bộ Công Thương.
Điều 12. Tổ chức trao giải
1. Tổ chức trao giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn và đạt giải.
2. Việc lựa chọn cụ thể thời gian, địa điểm trao giải do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 13. Quyền lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tiền thưởng theo quy định. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị trong thời gian 02 năm tính từ thời điểm được cấp và được đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
2. Được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh), kinh phí khuyến công quốc gia (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia) và các nguồn kinh phí khác để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị, quảng bá sản phẩm, đào tạo lao động, đào tạo về khởi sự và thành lập doanh nghiệp.
3. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử Quảng Nam, Website của Sở Công Thương.
Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Tiếp tục duy trì và phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu về số lượng và chất lượng phù hợp với kết quả bình chọn và các văn bản mà đơn vị đã đăng ký, cam kết.
2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Điều 15. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu xử lý khiếu nại với sản phẩm tham gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày thông báo Quyết định công nhận các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm thụ lý giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp sản phẩm đạt giải có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm mà Hội đồng bình chọn có thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 16. Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức thực hiện bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động khuyến công địa phương, quy định tại Điều 4 Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 4/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Sở Công Thương Quảng Nam - cơ quan Thường trực của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh; tổ chức họp Hội đồng bình chọn cấp tỉnh để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, hoàn tất các thủ tục công nhận, khen thưởng và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực và cấp quốc gia.
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương (cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh) để tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Phụ lục 1
(Tên Cơ sở CNNT) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…… tháng …… năm …… |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: ………………………………………..
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………….; Fax:………………… Email:
Người đại diện: …………………………..; Chức vụ:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. Ngày cấp:
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan):
Địa điểm sản xuất:
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):
Tổng số lao động bình quân/năm:
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:...................................................................................... .
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện |
Phụ lục 2
(Tên Cơ sở CNNT) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn: ………………….; Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: …………………………………; Email:
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
Trọng lượng sản phẩm (kg):
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn:
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:
- Chất lượng lao động đang sử dụng:
- Thu nhập bình quân: ……………………… VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):
III. TỰ NHẬN XÉT
|
Đại diện |
Phụ lục 3
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
|
I |
Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất(40 điểm) |
|
1 |
Đáp ứng nhu cầu thị trường (20 điểm) |
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.(10 điểm) - Khả năng thay thế, cạch tranh với sản phẩm nhập khẩu.( 10 điểm) |
2 |
Khả năng phát triển sản xuất (20 điểm) |
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn.( 3điểm) - Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất.(3 điểm) - Quy mô sản xuất.( 3 điểm) - Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác.( 3 điểm) - Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước.( 3 điểm) - Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm.( 5 điểm) |
II |
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường 40 điểm |
|
1 |
Về Kinh tế (9 điểm) |
- Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh sản phẩm.(5 điểm) - Doanh thu sản xuất kinh doanh sản phẩm. (3 điểm) - Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế khác.(1điểm) |
2 |
Về Kỹ thuật (12 điểm) |
- Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm.(2 điểm) - Chất lượng, mẫu mã sản phẩm.(4 điểm) - Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.(2 điểm) - Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...).(2 điểm) - Chất lượng lao động tham gia sản xuất. (2 điểm) |
3 |
Về Xã hội (14 điểm) |
- Khả năng thu hút, giải quyết được việc làm cho lao động. (6 điểm) - Thu nhập bình quân của người lao động. (6 điểm) - Đánh giá các tác động xã hội khác.(2 điểm) |
4 |
Về Môi trường (5 điểm) |
Đánh giá tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất.(5 điểm) |
III |
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ (10 điểm) |
|
1 |
Tính văn hóa (6 điểm) |
- Mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc. (2 điểm) - Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm. (4 điểm) |
2 |
Tính thẩm mỹ (4 điểm) |
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp.( 4 điểm) |
IV |
Các tiêu chí khác (10 điểm) |
|
1 |
Các chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm ( 3 điểm) |
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận.( 3 điểm) |
2 |
Các giải thưởng, khen thưởng (3 điểm) |
Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được. (3 điểm) |
3 |
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội. (4 điểm) |
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.( 2 điểm) - Tham gia các hoạt động công ích xã hội. ( 2 điểm) |
Phụ lục 4
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẢM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
Nhóm sản phẩm:
Mã số bình chọn:
Họ và tên giám khảo:
Chức vụ/Học hàm:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm bình chọn |
Ghi chú |
1 |
Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất |
40 |
|
|
2 |
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường |
40 |
|
|
3 |
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ |
10 |
|
|
4 |
Một số tiêu chí khác |
10 |
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
Nhận xét: ……………………………………………………………………………………..
|
………., ngày …… tháng …… năm ….. |
Phụ lục 5
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT |
Tên sản phẩm |
Cơ sở công nghiệp nông thôn |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …… năm ….. |